Mục lục

Thông tin người nộp thuế là cơ sở để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế đúng không?

Chia sẻ

Thông tin người nộp thuế có được sử dụng làm cơ sở để đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của họ không? Người nộp thuế có bị công khai thông tin nếu có hành vi trốn thuế không? Nội dung và hình thức công khai khi người nộp thuế có hành vi trốn thuế được quy định như thế nào? Bài viết này FastCA sẽ cùng bạn tìm hiểu những thông tin đó.

Thông tin người nộp thuế chính là cơ sở để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế đúng không?

Căn cứ Điều 95 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Hệ thống thông tin người nộp thuế

  1. Hệ thống thông tin người nộp thuế là tập hợp thông tin, dữ liệu về người nộp thuế được thu thập, sắp xếp, lưu trữ, khai thác và sử dụng theo quy định của Luật này.
  2. Thông tin người nộp thuế là cơ sở để thực hiện quản lý thuế, đánh giá dự báo tình hình, xây dựng chính sách về thuế, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Theo đó, thông tin của người nộp thuế được sử dụng làm cơ sở để thực hiện quản lý thuế, dự báo tình hình, xây dựng chính sách về thuế, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, cũng như ngăn ngừa và phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Như vậy, theo quy định, thông tin của người nộp thuế là cơ sở để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của họ.

Người nộp thuế có bị công khai thông tin khi có hành vi trốn thuế hay không?

Các trường hợp cơ quan quản lý thuế sẽ công khai thông tin về người nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 29: Công khai thông tin người nộp thuế

1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau:

a) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

b) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

c) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

d) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

đ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

e) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

g) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

h) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

i) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên, người nộp thuế có hành vi trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh, hoặc phát hành và sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, có thể bị cơ quan quản lý thuế công khai thông tin.

Do đó, nếu người nộp thuế có hành vi trốn thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ công khai thông tin người nộp thuế theo quy định.

Nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Công khai thông tin người nộp thuế

2. Nội dung và hình thức công khai

a) Nội dung công khai

Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.

b) Hình thức công khai

b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;

b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;

b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;

b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.

3. Thẩm quyền công khai thông tin

a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên, nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế bao gồm:

(1) Nội dung công khai:

– Thông tin bao gồm mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, và lý do công khai.

– Tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ quan quản lý thuế có thể công khai thêm một số thông tin liên quan khác của người nộp thuế.

(2) Hình thức công khai:

– Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp.

– Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

– Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế.

– Thông qua các buổi tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, và hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật.

– Các hình thức công khai khác theo quy định có liên quan.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn khi tìm hiểu về thông tin người nộp thuế. 

—————————————-

📍Công ty Cổ phần chữ ký số FastCA

🌐Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Dolphin Plaza, số 28 Trần Bình, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội

📧 Email: info@fastca.vn

☎️ Hotline: 08.1900.2158

📞Website: https://fastca.vn/

#FastCA

Bài viết liên quan
Bạn chưa tìm được sự hỗ trợ, liên hệ ngay với chúng tôi nhé

Đối tác tin cậy của 300,000+ doanh nghiệp và cá nhân

Support mail

Support@fastca.vn

Hotline

1900 2158

Contact Me on Zalo

Đăng ký tư vấn

Để có cơ hội sở hữu Chữ ký số FastCA cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn ngay hôm nay

300.000+ cá nhân và doanh nghiệp tin dùng