Mục lục

Tải Về Mẫu 02/LPTB Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất

Chia sẻ

Mẫu 02/LPTB là tờ khai bắt buộc khi nộp lệ phí trước bạ cho tài sản khác (ngoài nhà, đất) như ô tô, xe máy, tàu thuyền… Căn cứ theo Thông tư 40/2025/TT-BTC và Nghị định 175/2025/NĐ-CP, mẫu tờ khai này đã được điều chỉnh và áp dụng thống nhất từ ngày 01/07/2025. Do đó, người nộp lệ phí trước bạ cần sử dụng đúng biểu mẫu mới nhất để tránh sai sót khi kê khai và nộp thuế.

Mẫu 02/LPTB Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2025

Mẫu 02/LPTB – mẫu tờ khai lệ phí trước bạ 2025 mới nhất hiện được quy định tại Mục X, Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu này đã được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC và chính thức áp dụng từ năm 2025. Người nộp lệ phí trước bạ cần sử dụng đúng biểu mẫu cập nhật để đảm bảo hồ sơ hợp lệ theo quy định pháp luật.

Mẫu 02/LPTB

>> Tải về Mẫu 02/LPTB – mẫu tờ khai lệ phí trước bạ

Hướng dẫn điền Mẫu 02/LPTB – Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ 2025

Việc kê khai các chỉ tiêu trên Mẫu số 02/LPTB (áp dụng cho tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ, ngoại trừ nhà và đất) được quy định tại Mục X Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, đã được điều chỉnh theo Khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC. Cụ thể:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ.

[02] Lần đầu: Đánh dấu chọn nếu đây là lần khai đầu tiên khi phát sinh nghĩa vụ.

[03] Bổ sung lần thứ: Ghi số thứ tự của lần bổ sung (nếu có).

[04] Tên người nộp thuế: Điền đầy đủ họ và tên của chủ sở hữu tài sản.

[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế đã được cấp cho cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức. Nếu cá nhân chưa có mã số thuế thì để trống, cơ quan thuế sẽ căn cứ thông tin trong tờ khai để cấp mã số thuế theo quy định.

[06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp và nơi cấp giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu tài sản (CMND, CCCD hoặc hộ chiếu).

[09], [10], [11] – Địa chỉ: Người kê khai ghi địa chỉ theo hướng dẫn sau:

  • Đối với chủ tài sản là công dân Việt Nam:

    • Nếu có CMND/CCCD, địa chỉ được ghi theo thông tin trên giấy tờ này.

    • Trường hợp chưa được cấp CMND/CCCD, hoặc địa chỉ thường trú trên giấy tờ này không trùng với Sổ hộ khẩu, thì khai theo Sổ hộ khẩu.

    • Có thể sử dụng địa chỉ trên Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, giấy tờ hợp pháp khác theo quy định.

    • Đối với học viên, sinh viên theo học tập trung từ 2 năm trở lên tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện: ghi địa chỉ theo trường đang theo học.

  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống hoặc làm việc: ghi địa chỉ theo Sổ tạm trú, Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp pháp khác còn hiệu lực.

  • Đối với chủ tài sản là người nước ngoài:

    • Nếu làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế, địa chỉ ghi theo Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư công vụ hoặc giấy tờ hợp pháp khác còn giá trị.

    • Nếu sinh sống, làm việc tại Việt Nam: địa chỉ ghi theo Hộ chiếu, hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn hiệu lực; có thể sử dụng thông tin trên Thẻ tạm trú từ 1 năm trở lên, Thẻ thường trú, Giấy phép lao động hoặc giấy tờ hợp pháp khác.

  • Đối với tổ chức: ghi địa chỉ theo trụ sở của tổ chức.

[12] Điện thoại: Ghi số điện thoại để cơ quan thuế gửi tin nhắn thông báo về mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.

[13], [14] Fax, Email: Cung cấp số fax (nếu có) và địa chỉ email của chủ sở hữu hoặc người sử dụng tài sản. Đây là thông tin để nhận thông báo nộp lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế khi nộp hồ sơ điện tử.

[15] Tên tổ chức/cá nhân được ủy quyền: Ghi rõ tên đơn vị hoặc cá nhân được ủy quyền thực hiện việc khai thay theo quy định pháp luật.

[16] Mã số thuế: Điền mã số thuế của tổ chức/cá nhân được ủy quyền (có thể là mã số thuế cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp hoặc tổ chức).

[17] tới [19] Địa chỉ: Ghi đầy đủ thông tin địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền khai thay.

[20]  Điện thoại: Số điện thoại của tổ chức/cá nhân được ủy quyền khai thay, dùng để cơ quan thuế gửi tin nhắn về mã hồ sơ và số lệ phí trước bạ phải nộp.

[21], [22]  Fax, Email: Điền số fax (nếu có) và email của tổ chức/cá nhân được ủy quyền khai thay để nhận thông báo điện tử từ cơ quan thuế.

[23]  Tên đại lý thuế: Nếu hồ sơ do đại lý thuế thực hiện, ghi rõ tên đại lý thuế khai thay.

[24]  Mã số thuế: Ghi mã số thuế của đại lý thuế.

[25] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu hoặc người sử dụng tài sản với Đại lý thuế được ủy quyền khai thay.

I. TÀI SẢN

1. Loại tài sản

  • Phương tiện giao thông đường bộ: Căn cứ vào thông tin “Loại phương tiện” trên các giấy tờ như: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, Sổ kiểm định, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc giấy tờ liên quan do cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Phương tiện giao thông đường thủy, hàng không và tài sản khác: Xác định dựa trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, hợp đồng mua bán, giấy chuyển nhượng hoặc giấy tờ có liên quan để ghi rõ loại tài sản như: vỏ tàu, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du thuyền, súng săn, súng thể thao…

  • Số Giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm Việt Nam: Ghi số hiệu Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (áp dụng khi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).

2. Nhãn hiệu

  • Đối với phương tiện đường bộ: Điền theo mục “Nhãn hiệu” trên các giấy tờ hợp lệ như Giấy chứng nhận chất lượng, Sổ kiểm định, Phiếu xuất xưởng hoặc giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền.

  • Đối với phương tiện đường thủy, hàng không, tài sản khác: Ghi theo thông tin trên giấy tờ đăng kiểm. Trường hợp giấy tờ không thể hiện thì để trống.

3. Kiểu loại xe

  • Xe ô tô: Căn cứ vào Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên các giấy tờ hợp lệ. Cách ghi theo cấu trúc:

    • “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc

    • “Số loại (Mã kiểu loại)”
      Nếu không có hoặc để trống mã kiểu loại, chỉ ghi theo Tên thương mại hoặc Số loại.

    • Ví dụ:

      • FORD EVEREST (zNAV9KE)

      • GENESIS G70

      • TOYOTA INNOVA TGN40L-GKMRKU

  • Xe mô tô, xe gắn máy: Ghi theo Tên thương mại hoặc Số loại.

    • Ví dụ:

      • HONDA JA36 BLADE

      • HARLEY-DAVIDSON SUPERLOW (XL883L)

  • Trường hợp không có thông tin Tên thương mại: Ghi theo Mã kiểu loại.

  • Phương tiện đường thủy, hàng không, tài sản khác: Không yêu cầu ghi chỉ tiêu này.

Từ chỉ tiêu 4 đến 13: Điền thông tin theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, Phiếu xuất xưởng (với xe mới), Sổ kiểm định hoặc giấy đăng ký phương tiện (với xe đã qua sử dụng), hoặc giấy tờ hợp pháp khác. Trong đó:

  • Chỉ tiêu 6: Ghi thể tích làm việc (cm³, kW hoặc mã lực).

  • Chỉ tiêu 7: Ghi trọng tải (kg), lấy theo chỉ tiêu khối lượng hàng chuyên chở/kéo theo cho phép. Nếu có cả 2, chọn giá trị lớn hơn.

  • Chỉ tiêu 9: Ghi “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.

  • Trường hợp không có thông tin (từ chỉ tiêu 4–13, trừ 9): Để trống.

14. Trị giá tài sản (VNĐ): Xác định theo giá chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, căn cứ hóa đơn hợp pháp, hợp đồng mua bán…

Từ chỉ tiêu 15 đến 18: Chỉ áp dụng khi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và có sử dụng hóa đơn điện tử.

II. NGUỒC GỐC TÀI SẢN

1. Bên chuyển nhượng tài sản:
Ghi rõ tên cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người đăng ký. Mã số thuế điền theo từng trường hợp: mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp chuyển nhượng.

2. Địa chỉ:

  • Đối với cá nhân: sử dụng địa chỉ thường trú được ghi trên các giấy tờ định danh hợp pháp (Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu…).

  • Đối với tổ chức: ghi địa chỉ đã đăng ký theo hồ sơ pháp lý của tổ chức đó.

3. Thời điểm lập giấy tờ chuyển nhượng:
Ghi ngày, tháng, năm ký kết hoặc ngày, tháng, năm lập văn bản thể hiện việc chuyển nhượng tài sản theo quy định.

III. TÀI SẢN MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Nếu tài sản thuộc trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ thì ghi rõ lý do miễn, căn cứ theo các quy định pháp luật hiện hành.

IV. GIẤY TỜ ĐÍNH KÈM

Liệt kê cụ thể những giấy tờ phải nộp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ, nằm trong thành phần hồ sơ theo quy định.

Đọc thêm: 

>> Toàn Văn Luật Số 130/VBHN-VPQH Về Luật Phí và Lệ phí (2025) – Tải Văn bản hợp nhất 130/VBHN-VPQH (PDF)

>> Từ 01/10/2025: Để Được Tính Vào Chi Phí Trừ Thuế TNDN Thì Chi Phí Từ 5 Triệu Phải Chuyển Khoản(Đề Xuất)

Khai và nộp lệ phí trước bạ theo quy định mới

Theo Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP, quy trình khai và nộp lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:

  • Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có phát sinh nghĩa vụ lệ phí trước bạ phải thực hiện khai và nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, đồng thời hoàn thành nghĩa vụ khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Hình thức nộp: Dữ liệu điện tử về việc nộp lệ phí trước bạ thông qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán sẽ được cơ quan thuế ký số và truyền lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ (hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ), cũng như Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.

  • Giá trị pháp lý: Chứng từ điện tử này có hiệu lực tương đương bản giấy. Các cơ quan như Cảnh sát giao thông, cơ quan quản lý nông nghiệp, môi trường và những đơn vị nhà nước khác đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia có thể trực tiếp khai thác dữ liệu để giải quyết thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người dân, tổ chức.

Để quá trình khai lệ phí trước bạ trực tuyến diễn ra thuận lợi, việc sử dụng chữ ký số FastCA là lựa chọn tối ưu. Đặc biệt, FastCA đang triển khai chương trình ưu đãi giảm 30% phí dịch vụ cho khách hàng đăng ký mới/gia hạn/cấp bù trong tháng này. Đăng ký ngay tại đây để không bỏ lỡ: https://khuyenmai.fastca.vn/nha-cung-cap-chu-ky-so-fastca 

Bài viết liên quan
Bạn chưa tìm được sự hỗ trợ, liên hệ ngay với chúng tôi nhé

Đối tác tin cậy của 300,000+ doanh nghiệp và cá nhân

Support mail

Support@fastca.vn

Hotline

1900 2158

Contact Me on Zalo

Đăng ký tư vấn

Để có cơ hội sở hữu Chữ ký số FastCA cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn ngay hôm nay

300.000+ cá nhân và doanh nghiệp tin dùng