Sử dụng chứng thư số, chữ ký số là cần thiết đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn công nghệ thông tin phát triển như hiện nay. Tuy nhiên có rất nhiều người nhầm lẫn chữ ký số và chứng thư số và gặp sai sót trong quá trình thực hiện các giao dịch điện tử.
1. Phân biệt chữ ký số theo khái niệm
Để phân biệt chữ ký số và chứng thư số, trước hết hãy cùng hiểu về khái niệm của 2 cái tên này.
Tiêu chí | Chữ ký số | Chứng thư số |
Khái niệm theo quy định pháp luật | Chữ ký số là 1 dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu dùng hệ thống mật mã không đối xứng. Người có được dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký sẽ xác định được:
|
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân. Qua đó xác định tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc dùng khóa bí mật tương ứng. |
Tổng kết lại | Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, được tạo ra bằng việc biến đổi một thông điệp dữ liệu. | Chứng thư số là chứng thư điện tử được cấp bởi đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Nó giúp xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số đó. |
2. So sánh chữ ký số và chứng thư số theo đặc điểm
Đặc điểm của chứng thư số và chữ ký số có sự khác nhau như sau:
Tiêu chí so sánh | Chữ ký số | Chứng thư số |
---|---|---|
Bản chất | Đây là một dạng chữ ký điện tử | Đây là một dạng chứng thư điện tử |
Môi trường sử dụng | Môi trường điện tử | Môi trường điện tử |
Đơn vị cung cấp | – Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
– Đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ – Đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. – Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các cơ quan, tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận. |
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành. |
Đối tượng sử dụng | Các cá nhân, tổ chức | Các cá nhân, tổ chức |
Mục đích sử dụng | – Đảm bảo sự toàn vẹn về thông điệp của dữ liệu.
– Thay thế chữ ký tay. |
– Cung cấp thông tin định danh để xác nhận các tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số.
– Chứng nhận chữ ký số được tạo ra theo quy định. |
Cấu tạo | Gồm 1 cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng là khóa bí mật và khóa công khai. | Gồm khóa công khai và thông tin của người dùng |
Cách thức tạo ra | Biến đổi 1 thông điệp dữ liệu dùng hệ thống mật mã không đối xứng. | |
Nội dung | – Chuỗi thông tin được mã hóa
– Khóa bí mật – Khóa công khai |
– Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
– Tên thuê bao – Số hiệu chứng thư số – Hiệu lực của chứng thư – Khóa công khai – Chữ ký số của đơn vị cung cấp dịch vụ – Hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư. – Hạn chế về trách nhiệm pháp lý của đơn vị cung cấp. Thuật toán mật mã. Nội dung khác theo quy định của Bộ TT&TT |
3. Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số
Dù có một số điểm khác biệt nhưng chữ ký số và chứng thư só cũng có mối liên mật thiết:
- Doanh nghiệp tạo được chữ ký số thì đầu tiên phải có chứng thư số.
- Chữ ký số tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực, kiểm tra được bằng khóa công khai.
- Chứng thư số là cơ sở để đối tác xác nhận việc ký số có đúng hay không, chữ ký số sẽ đóng vai trò xác nhận thông tin của văn bản, tài liệu.
4. Kết luận
Hy vọng qua những nội dung trên đây bạn đã phân biệt được chữ ký số và chứng thư số, hạn chế nhầm lẫn trong quá trình đăng ký và sử dụng. Ngoài ra, để được tư vấn cụ thể hơn về phần mềm chữ ký số FastCA bạn có thể để lại thông tin tại đây: https://fastca.vn/