Mục lục

Cập nhật mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/01/2026 (Nghị định 293/2025/NĐ-CP)

Chia sẻ

Từ 01/01/2026, Nghị định số 293/2025/NĐ-CP chính thức quy định mức lương tối thiểu vùng mới cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Bài viết tóm tắt mức lương theo 4 vùng, hướng dẫn tra cứu danh mục 34 tỉnh, và lưu ý khi doanh nghiệp chuyển sang kê khai (cần đóng thuế, kê khai lên cơ quan thuế và sử dụng chữ ký số).

Cập nhật mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP

Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

>>> Tải về Nghị định 293/2025/NĐ-CP

Theo Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2026, mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh tăng so với hiện hành, nhằm bảo đảm đời sống người lao động và phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội.

Vùng Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1 5.310.000 25.500
Vùng 2 4.730.000 22.700
Vùng 3 4.140.000 20.000
Vùng 4 3.700.000 17.800

Căn cứ xác định địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Danh mục phân vùng được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP, chia thành 4 vùng (I, II, III, IV). Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng được xác định dựa trên địa bàn hoạt động của người sử dụng lao động, cụ thể:

  • Doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu tương ứng của vùng đó.

  • Nếu doanh nghiệp có chi nhánh ở nhiều địa bàn khác nhau, mỗi đơn vị phải áp dụng mức lương tối thiểu tương ứng với vùng nơi chi nhánh hoạt động.

  • Trường hợp khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nằm trên nhiều địa bàn khác nhau thì áp dụng theo vùng có mức lương tối thiểu cao nhất.

  • Khi địa bàn có thay đổi tên hoặc chia tách, tạm thời vẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn cũ cho đến khi có quy định mới của Chính phủ.

  • Nếu địa bàn được thành lập mới từ một hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau, thì áp dụng mức lương tối thiểu cao nhất trong các địa bàn hợp thành cho đến khi có quy định mới.

Trước khi ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP, mức lương tối thiểu được thực hiện theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Việc điều chỉnh lần này không chỉ cập nhật mức lương phù hợp với mặt bằng giá cả và năng suất lao động mà còn đảm bảo quyền lợi người lao động khi ký kết hợp đồng làm việc trong năm 2026 trở đi.

Có thể bạn quan tâm:

>> Hướng dẫn chuyển đổi thuế khoán sang kê khai trên dichvucong.gdt.gov.vn

>> Toàn văn dự thảo: Hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ 01/01/2026

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026

Ngày 10/11/2025, Phó Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Theo Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, danh mục địa bàn được chia thành 4 vùng (I, II, III, IV) và được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Căn cứ vào đó, người sử dụng lao động xác định vùng áp dụng mức lương tối thiểu tương ứng với địa bàn hoạt động của doanh nghiệp hoặc chi nhánh.

Dưới đây là tóm lược danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng kể từ ngày 01/01/2026:

(1) Thành phố Hà Nội

  • Vùng I: Gồm các quận nội thành và một số xã, phường, thị trấn có điều kiện phát triển cao như Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Cầu Giấy, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Hà Đông, cùng một số xã thuộc Thanh Trì, Hoài Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn…

  • Vùng II: Bao gồm các xã, phường và thị trấn còn lại thuộc địa bàn Hà Nội.

(2) Tỉnh Cao Bằng

  • Vùng III: Áp dụng cho các phường trung tâm của thành phố Cao Bằng như Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang.

  • Vùng IV: Gồm các xã, phường còn lại của tỉnh Cao Bằng.

(3) Tỉnh Tuyên Quang

  • Vùng III: Áp dụng cho các phường và xã trung tâm như Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2, Ngọc Đường.

  • Vùng IV: Bao gồm các xã, phường còn lại trên địa bàn tỉnh.

(4) Tỉnh Điện Biên

  • Vùng III: Áp dụng tại các phường Điện Biên Phủ, Mường Thanh và các xã Mường Phăng, Nà Tấu.

  • Vùng IV: Gồm các xã, phường khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

(5) Tỉnh Lai Châu

  • Vùng III: Bao gồm các phường trung tâm như Tân Phong, Đoàn Kết.

  • Vùng IV: Gồm các xã, phường còn lại.

….

>> Xem thêm Danh mục địa phương áp dụng mức lương tối thiểu cùng từ 1/1/2026 

>> Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng của 34 tỉnh thành

Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ khi nào?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 293/2025/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, thời điểm hiệu lực thi hành được xác định cụ thể như sau:

Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Bãi bỏ khoản 7 Điều 15 và Phụ lục I kèm theo của Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.

Như vậy, Nghị định 293/2025/NĐ-CP chỉ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Trong thời gian còn lại của năm 2025, doanh nghiệp và người lao động vẫn tiếp tục áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP hiện hành.

Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần sớm cập nhật bảng lương, điều chỉnh hợp đồng và dự toán chi phí nhân sự để kịp thời thích ứng khi mức lương tối thiểu vùng mới có hiệu lực vào đầu năm 2026.

Từ ngày 01/01/2026, Nghị định 293/2025/NĐ-CP chính thức nâng mức lương tối thiểu vùng áp dụng trên toàn quốc, làm căn cứ quan trọng để doanh nghiệp điều chỉnh bảng lương, đóng BHXH và tính thuế thu nhập. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, hạn chế rủi ro khi quyết toán thuế.

Trong giai đoạn chuyển đổi sang kê khai điện tử, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ qua cổng thuế điện tử bằng chữ ký số. Hiện FastCA triển khai ưu đãi 30% cho khách hàng mới, gia hạn hoặc chuyển từ nhà cung cấp khác – hỗ trợ kê khai và nộp thuế an toàn, nhanh chóng. Inbox ngay cho FastCA qua Fanpage hoặc Zalo OA để được tư vấn và hỗ trợ chỉ trong 15 phút!

Bài viết liên quan
Bạn chưa tìm được sự hỗ trợ, liên hệ ngay với chúng tôi nhé

Đối tác tin cậy của 300,000+ doanh nghiệp và cá nhân

Support mail

Support@fastca.vn

Hotline

1900 2158

Contact Me on Zalo

Đăng ký tư vấn

Để có cơ hội sở hữu Chữ ký số FastCA cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn ngay hôm nay

300.000+ cá nhân và doanh nghiệp tin dùng