Mục lục

Yêu cầu đối với việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền

Chia sẻ

Trong kỷ nguyên số, chữ ký số và chứng thư số đóng vai trò then chốt trong việc xác thực danh tính và đảm bảo tính toàn vẹn của các giao dịch điện tử. Đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền, việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số không chỉ là yêu cầu về mặt công nghệ mà còn là tuân thủ pháp lý nghiêm ngặt.

Vậy, những yêu cầu cụ thể nào được đặt ra đối với việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số của các chủ thể này nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật và giá trị pháp lý? Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các quy định, tiêu chuẩn cần thiết, giúp các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền hiểu rõ để áp dụng đúng quy định hiện hành.

Yêu cầu đối với việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền

Việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 7 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức

1. Chữ ký số của đối tượng được cấp chứng thư số theo quy định tại Điều 6 Nghị định này chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và chức danh được cấp chứng thư số.

2. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng chữ ký số của mình, được hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng thư số.

Việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

– Chữ ký số do tổ chức cung cấp chứng thư số theo quy định tại Điều 6 Nghị định 130/2018/NĐ-CP chỉ được dùng trong phạm vi quyền hạn của cơ quan, đơn vị hoặc chức danh được cấp. Việc sử dụng ngoài phạm vi thẩm quyền không được phép.

– Trường hợp thực hiện ký thay hoặc ký theo thừa lệnh theo quy định pháp luật, người được ủy quyền sử dụng chính chữ ký số của mình. Việc xác định thẩm quyền ký căn cứ vào chức danh thể hiện trong chứng thư số của người thực hiện ký.

Lưu ý quan trọng:

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, việc cấp và sử dụng chứng thư số cho cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức được thực hiện như sau:

– Mọi cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền sử dụng con dấu theo pháp luật đều đủ điều kiện được cấp chứng thư số, với giá trị pháp lý tương đương quy định tại khoản 2 Điều 8 cùng Nghị định.

– Chứng thư số được cấp cho chức danh nhà nước hoặc người đại diện hợp pháp phải thể hiện rõ chức danh và tên của cơ quan, tổ chức liên quan.

– Hồ sơ cấp chứng thư số cho các đối tượng trên cần bao gồm:

+ Văn bản đề nghị từ phía cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân có thẩm quyền hoặc chức danh được chỉ định;

+ Bản sao hợp lệ các tài liệu pháp lý như quyết định thành lập, văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc tài liệu xác nhận chức danh của cá nhân được đề nghị cấp chứng thư số.

Chứng thư số gồm những thông tin gì?

Nội dung của chứng thư số được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

Nội dung của chứng thư số

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Tên của thuê bao.

3. Số hiệu chứng thư số.

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

5. Khóa công khai của thuê bao.

5. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

9. Thuật toán mật mã.

10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Các thông tin được thể hiện trong chứng thư số gồm:

1. Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Tên người sử dụng (thuê bao) chứng thư số.

3. Mã số định danh riêng của chứng thư số.

4. Khoảng thời gian chứng thư số còn hiệu lực.

5. Khóa công khai gắn với thuê bao.

6.Chữ ký số do tổ chức chứng thực phát hành.

7. Những giới hạn liên quan đến mục đích và phạm vi sử dụng chứng thư số.

8. Các quy định về giới hạn trách nhiệm của tổ chức chứng thực chữ ký số.

9. Thuật toán mã hóa được áp dụng.

10. Các yếu tố bổ sung khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Lưu ý:
Chứng thư số có thể được cấp bởi các tổ chức có thẩm quyền như: đơn vị chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp chữ ký số công cộng, đơn vị chuyên trách phục vụ Chính phủ hoặc các cơ quan, tổ chức được phép cung cấp dịch vụ chứng thực chuyên dùng.

Giá trị pháp lý của chữ ký số được thể hiện như thế nào?

Giá trị pháp lý của chữ ký số theo quy định tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được hiểu như sau:

– Khi pháp luật yêu cầu văn bản phải có chữ ký, một thông điệp dữ liệu được xem là hợp lệ nếu được ký bằng chữ ký số và chữ ký đó đáp ứng tiêu chuẩn an toàn theo quy định tại Điều 9 cùng nghị định.

– Nếu pháp luật yêu cầu văn bản phải có dấu của cơ quan hoặc tổ chức, thì một thông điệp dữ liệu vẫn được xem là hợp pháp khi có chữ ký số của cơ quan, tổ chức và đảm bảo yếu tố an toàn theo Điều 9 của Nghị định 130.

– Đối với chữ ký số và chứng thư số do tổ chức nước ngoài cấp, nếu đã được cấp phép sử dụng tại Việt Nam theo Chương V của Nghị định 130/2018/NĐ-CP, thì cũng được công nhận về mặt pháp lý và có hiệu lực tương đương như chữ ký số, chứng thư số được cấp bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong nước.

Việc tuân thủ các yêu cầu đối với chữ ký số và chứng thư số là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính pháp lý, bảo mật và tin cậy cho các giao dịch điện tử của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm rõ những tiêu chuẩn và quy định cần thiết, từ đó áp dụng đúng cách, góp phần xây dựng một môi trường giao dịch điện tử an toàn và hiệu quả.

—————————————-
📍Công ty Cổ phần chữ ký số FastCA
🌐Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Dolphin Plaza, số 28 Trần Bình, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
📧 Email: info@fastca.vn
Bài viết liên quan
Bạn chưa tìm được sự hỗ trợ, liên hệ ngay với chúng tôi nhé

Đối tác tin cậy của 300,000+ doanh nghiệp và cá nhân

Support mail

Support@fastca.vn

Hotline

1900 2158

Contact Me on Zalo

Đăng ký tư vấn

Để có cơ hội sở hữu Chữ ký số FastCA cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn ngay hôm nay

300.000+ cá nhân và doanh nghiệp tin dùng