Trong thời đại số hóa, chứng thư chữ ký số đã trở thành công cụ không thể thiếu trong giao dịch điện tử, đặc biệt là trong các hoạt động hành chính công và thương mại. Để đảm bảo tính bảo mật và pháp lý cho các giao dịch này, việc nắm rõ thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số là vô cùng quan trọng.
Thời hạn tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao cấp mới là bao nhiêu năm?
Việc gia hạn chứng thư chữ ký số là một thủ tục cần thiết để đảm bảo các giao dịch của bạn luôn được thực hiện một cách hợp pháp và an toàn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thời hạn tối đa của từng loại chứng thư. Nếu bạn đang sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao cấp mới, hãy cùng tìm hiểu về thời hạn hiệu lực của nó để tránh những rủi ro không đáng có.
Theo Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Do đó, thời hạn tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao mới là 05 năm.
Đâu là những điều kiện để cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân?
Việc thực hiện các thủ tục hành chính công trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến. Để thực hiện các giao dịch này, bạn cần có chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết những điều kiện cần thiết để được cấp mới loại chứng thư này.
Theo Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân
a) Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này và có nhu cầu giao dịch điện tử;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
3. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Theo Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Vậy, để được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân, cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Cá nhân thuộc các cơ quan, tổ chức sau đây và có nhu cầu thực hiện giao dịch điện tử:
- Các cơ quan, tổ chức thuộc nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và các nhân viên trong tổ chức cơ yếu.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Cần có văn bản đề nghị từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Theo Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Khóa công khai.
- Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Do đó, nội dung của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
– Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
– Khóa công khai.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
– Các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, theo quy định hiện hành, thời hạn tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đối với thuê bao cấp mới là 05 năm. Sau thời hạn này, người dùng cần tiến hành làm thủ tục gia hạn để tiếp tục sử dụng. Việc nắm rõ quy định về thời hạn sẽ giúp bạn chủ động trong việc quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký số, đảm bảo tính liên tục và hiệu quả trong các giao dịch điện tử.