Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn cho cá nhân không cư trú 2024 ra sao? Bài viết này, FastCA sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên.
Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn cho cá nhân không cư trú 2024 ra sao?
Thông tư 111/2013/TT-BTC chỉ đạo về việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn đối với cá nhân không cư trú. Theo hướng dẫn này, thuế TNCN đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng cách nhân tổng số tiền mà cá nhân không cư trú thu được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam với thuế suất 0,1%, không phân biệt nơi thực hiện giao dịch. Tổng số tiền này bao gồm giá chuyển nhượng vốn mà không được khấu trừ bất kỳ chi phí nào, bao gồm cả giá vốn.
Giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
- Đối với việc chuyển nhượng phần vốn góp, giá chuyển nhượng được xác định theo các quy định áp dụng cho cá nhân cư trú, như được hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 1 của Điều 11 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Đối với việc chuyển nhượng chứng khoán, giá chuyển nhượng được xác định theo các quy định áp dụng cho cá nhân cư trú, như được hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2 của Điều 11 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
- Đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng phần vốn góp của cá nhân không cư trú, thời điểm được tính là khi hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
- Đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú, giá chuyển nhượng được xác định theo quy định áp dụng cho cá nhân cư trú, như được hướng dẫn tại điểm c, khoản 2 của Điều 11 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm những khoản nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Để trả lời câu hỏi thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm những khoản nào thì chúng ta cần tham khảo quy định tại pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Tại 2 văn bản này đã có những quy định rất rõ ràng.
Hiện nay, những khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN gồm những khoản đã được quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 như sau:
Thu nhập từ kinh doanh:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;
– Tiền thù lao dưới các hình thức;
– Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
– Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
– Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thu nhập từ đầu tư vốn:
– Tiền lãi cho vay;
– Lợi tức cổ phần;
– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng:
– Trúng thưởng xổ số;
– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
– Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
Thu nhập từ bản quyền:
– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập từ nhận thừa kế: Đây là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Thu nhập từ nhận quà tặng: Đây là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
————————————————
📍Công ty Cổ phần chữ ký số FastCA
🌐Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Dolphin Plaza, số 28 Trần Bình, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
📧 Email: info@fastca.vn
☎️ Hotline: 08.1900.2158
📞Website: https://fastca.vn/
#FastCA #chukyso