Mục lục

Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?

Chia sẻ

Trong hoạt động xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan đóng vai trò vô cùng quan trọng, đảm bảo việc thông quan hàng hóa diễn ra nhanh chóng, chính xác và tuân thủ quy định pháp luật. Một trong những giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ hải quan là tờ khai hải quan. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp đặt ra câu hỏi: Liệu có thể thay thế tờ khai hải quan bằng các chứng từ khác trong hồ sơ hay không? Và nếu có, thì thời hạn nộp các chứng từ liên quan là bao lâu?

Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không?

Căn cứ quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 về hồ sơ hải quan như sau:

Hồ sơ hải quan

1. Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, hồ sơ hải quan gồm:

– Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

– Chứng từ có liên quan.

Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp sau đây không cần tờ khai hải quan:

– Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện xuất khẩu dịch vụ hoặc phần mềm thông qua phương tiện điện tử, không yêu cầu tờ khai hải quan. Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh cần tuân thủ đầy đủ quy định về thủ tục xác nhận việc bên mua đã nhận được dịch vụ hoặc phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử, theo đúng quy định pháp luật về thương mại điện tử.

– Các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình diễn ra tại nước ngoài hoặc trong khu vực phi thuế quan.

– Cơ sở kinh doanh cung cấp các mặt hàng thiết yếu như điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất. Các mặt hàng này bao gồm lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, và đồ bảo hộ lao động như quần, áo, mũ, giày, ủng, và găng tay.

Do đó, trong các trường hợp không yêu cầu tờ khai hải quan, chứng từ trong hồ sơ hải quan có thể được sử dụng thay thế.

Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 25 Luật Hải quan 2014 về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.

2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Thời hạn nộp chứng từ liên quan trong hồ sơ hải quan được quy định cụ thể như sau:

– Đối với khai báo hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan cần nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ, ngoại trừ các chứng từ đã được tích hợp sẵn trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia.

– Đối với trường hợp sử dụng tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan có trách nhiệm nộp hoặc xuất trình các chứng từ liên quan ngay khi thực hiện đăng ký tờ khai.

Người khai hải quan có quyền gì theo quy định?

Theo khoản 1 Điều 18 Luật Hải quan 2014, người khai hải quan được hưởng các quyền sau:

– Nhận thông tin từ cơ quan hải quan về việc khai báo hải quan đối với hàng hóa và phương tiện vận tải, được hướng dẫn thủ tục hải quan và phổ biến các quy định pháp luật liên quan.

– Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, và trị giá hải quan của hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết.

– Kiểm tra trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan nhằm đảm bảo việc khai báo được thực hiện đúng.

– Đề nghị kiểm tra lại thực tế hàng hóa nếu không đồng ý với kết quả kiểm tra ban đầu của cơ quan hải quan, trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan.

– Sử dụng hồ sơ hải quan để thực hiện việc thông quan, vận chuyển hàng hóa, hoặc làm thủ tục với các cơ quan liên quan theo quy định.

– Khiếu nại hoặc tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan hải quan hoặc công chức hải quan.

– Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, nếu cơ quan hoặc công chức hải quan gây ra thiệt hại.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thủ tục hải quan ngày càng được đơn giản hóa và hiện đại hóa. Việc cho phép thay thế tờ khai hải quan bằng các chứng từ khác trong một số trường hợp cụ thể thể hiện sự linh hoạt và thuận tiện cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nắm vững quy định pháp luật để đảm bảo tuân thủ đúng các thủ tục hải quan.

—————————————-
📍Công ty Cổ phần chữ ký số FastCA
🌐Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Dolphin Plaza, số 28 Trần Bình, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Bài viết liên quan
Bạn chưa tìm được sự hỗ trợ, liên hệ ngay với chúng tôi nhé

Đối tác tin cậy của 300,000+ doanh nghiệp và cá nhân

Support mail

Support@fastca.vn

Hotline

1900 2158

Contact Me on Zalo

Đăng ký tư vấn

Để có cơ hội sở hữu Chữ ký số FastCA cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn ngay hôm nay

300.000+ cá nhân và doanh nghiệp tin dùng