Trong quá trình sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ cá nhân, có thể sẽ phát sinh những thay đổi về thông tin cá nhân hoặc công tác. Vậy, theo quy định hiện hành, cụ thể là Nghị định 68/2024/NĐ-CP, có những trường hợp nào bắt buộc người dùng phải thực hiện thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ cá nhân? Bài viết này sẽ làm rõ 02 trường hợp chính yếu cần thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ, giúp bạn nắm bắt thông tin và tuân thủ đúng quy định.
02 trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân là gì?
Theo Điều 15 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Có 02 trường hợp cần thay đổi nội dung thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ cá nhân, cụ thể:
– Khi cơ quan hoặc tổ chức công tác thay đổi, dẫn đến thông tin không còn khớp với nội dung trong chứng thư chữ ký số công vụ.
– Khi có sự thay đổi về địa chỉ email công vụ.
Điều kiện để thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ
Điều 14 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định các điều kiện để thay đổi nội dung thông tin trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
– Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được yêu cầu thay đổi thông tin phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Việc thay đổi nội dung thông tin không làm thay đổi thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số này.
– Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Thủ tục cập nhật thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ cá nhân
Theo Điều 16 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Thủ tục cập nhật thông tin trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân được thực hiện như sau:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cập nhật nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Văn bản đề nghị này cần được thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh thông tin trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải thực hiện việc cập nhật thông tin trên chứng thư cho thuê bao và thông báo kết quả cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Lưu ý: Nếu không chấp nhận đề nghị thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ thông báo bằng văn bản, ghi rõ lý do từ chối, gửi cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Tóm lại, việc thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ cá nhân là một thủ tục quan trọng, cần được thực hiện kịp thời và chính xác khi có sự thay đổi về cơ quan công tác hoặc địa chỉ thư điện tử công vụ. Việc tuân thủ các quy định về thay đổi thông tin không chỉ đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch điện tử mà còn giúp duy trì tính bảo mật và an toàn trong quá trình sử dụng chữ ký số. Hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp cần thay đổi thông tin trên chứng thư chữ ký số công vụ cá nhân. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP hoặc liên hệ với cơ quan quản lý để được hỗ trợ.