Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan đăng ký (DS) là một công cụ hữu ích trong nhiều giao dịch hành chính. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho các giao dịch, việc nắm rõ thời hạn hiệu lực của chứng thư là điều cần thiết. Vậy, thời hạn hiệu lực tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS là bao nhiêu năm? Câu trả lời sẽ được làm rõ trong bài viết này của FastCA.
Thời hạn hiệu lực tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS là bao nhiêu năm?
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa như sau:
Điều 23. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.
Do đó, thời hạn hiệu lực tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS là 10 năm.
>> Sử dụng MIỄN PHÍ 6 THÁNG chữ ký số FastCA ngay tại đây!!!
Các điều kiện để cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức là gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức như sau:
Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân
a) Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này và có nhu cầu giao dịch điện tử;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
3. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Vì vậy, để được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 68/2024/NĐ-CP;
– Cần có quyết định thành lập hoặc xác nhận từ người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
– Có văn bản đề nghị từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
>>> Có thể bạn quan tâm: Quy định chữ ký điện tử và chữ ký số từ ngày 01/7/2024
Quy định về thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ để ký số phát hành Hộ chiếu có gắn chíp điện tử như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ để ký số phát hành Hộ chiếu có gắn chíp điện tử được quy định như sau:
– Cơ quan chuyên trách thực hiện quá trình sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực DS, và sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức để ký lên yêu cầu chứng thực DS gửi đến Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản.
– Khi nhận được yêu cầu chứng thực DS hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức để ký và gửi yêu cầu chứng thực tới Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
– Khi nhận được yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách, đồng thời thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản.
Lưu ý: Nghị định 68/2024/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.
Như vậy, việc nắm rõ thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, đặc biệt là chứng thư do cơ quan đăng ký cấp, là vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho các giao dịch mà còn giúp người dùng chủ động trong việc quản lý và gia hạn chứng thư khi cần thiết.
Click ngay để sử dụng MIỄN PHÍ 6 THÁNG dịch vụ chữ ký số FastCA – Đáp ứng đầy đủ mọi nghiệp vụ ký kết, tích hợp đa phần mềm, cổng dịch vụ công trực tuyến, giúp tối ưu hiệu suất làm việc của cá nhân và Doanh nghiệp.