Thời hạn kê khai thuế theo từng lần phát sinh là vấn đề được nhiều doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh quan tâm. Vậy chính xác thời hạn này là bao lâu và tính toán như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này.
Thời hạn kê khai thuế theo từng lần phát sinh là khi nào?
Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
[…]
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
[…]
Như vậy, thời hạn kê khai thuế theo từng lần phát sinh được quy định chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Chữ ký số FastCA – top 3 chữ ký số uy tín nhất thị trường
Loại thuế nào phải kê khai thuế theo từng lần phát sinh?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các loại thuế phải thực hiện kê khai theo từng lần phát sinh bao gồm:
[1] Thuế GTGT đối với người nộp thuế theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hoặc người nộp thuế áp dụng phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và có nghĩa vụ nộp thuế GTGT liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
[2] Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho người nộp thuế kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước, cũng như cho các cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước với mục đích chuyển đổi sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
[3] Thuế liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT, trừ trường hợp hàng hóa không cần kê khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
[4] Thuế tài nguyên đối với tổ chức được giao bán tài nguyên bị tịch thu hoặc khai thác tài nguyên không thường xuyên theo giấy phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không cần giấy phép theo quy định của pháp luật.
[5] Thuế GTGT và thuế TNDN không phát sinh thường xuyên đối với người nộp thuế áp dụng phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và theo tỷ lệ trên doanh thu, trừ trường hợp phát sinh nhiều lần trong tháng thì được kê khai theo tháng.
[6] Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
[7] Thuế TNCN do cá nhân tự kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai và nộp thay cho cá nhân với các nguồn thu nhập như chuyển nhượng bất động sản, vốn, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài, thừa kế hoặc quà tặng.
[8] Thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có địa điểm cố định và kinh doanh không thường xuyên.
[9] Thuế GTGT, thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài áp dụng phương pháp trực tiếp; thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài áp dụng phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Nếu thanh toán nhiều lần trong tháng, có thể kê khai theo tháng thay vì từng lần phát sinh.
[10] Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
[11] Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí. Bên chuyển nhượng phải kê khai và nộp thuế cho thu nhập từ hoạt động này. Trong trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế và nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng.
[12] Thuế TNDN tạm tính từ số tiền kết dư của phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 phải được kê khai và nộp chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định về số tiền kết dư, nhưng không muộn hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
[13] Khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế phải được thực hiện chậm nhất vào ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế năm trước.
>>> Có thể bạn quan tâm: Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày nào theo quy định pháp luật?
Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh có gì?
Theo khoản 4 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế cho từng lần phát sinh bao gồm các tài liệu sau:
– Tờ khai thuế.
– Hóa đơn, hợp đồng và các chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật.
Như vậy, việc nắm rõ và tuân thủ đúng thời hạn kê khai thuế theo từng lần phát sinh là vô cùng quan trọng đối với mọi cá nhân và tổ chức kinh doanh. Việc kê khai đúng thời hạn kê khai thuế không chỉ giúp bạn tránh những rủi ro pháp lý mà còn thể hiện tinh thần hợp tác với cơ quan thuế, góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch và lành mạnh.
>> Sử dụng ngay Chữ ký số FastCA để thuận tiện trong quá trình nộp thuế điện tử. FastCA đang triển khai chương trình khuyến mãi tặng 6 THÁNG SỬ DỤNG MIỄN PHÍ khi mua hoặc gia hạn Chữ ký số.